Mục đích chính của chuyến đi Trung Quốc |
Loại thị thực |
Mô tả
|
Giao lưu, phỏng vấn, khảo sát và các hoạt động khác |
F |
(F) hoạt động trao đổi học thuật; (F) hoạt động trao đổi văn hóa (biểu diễn giao lưu); (F) hoạt động trao đổi tôn giáo; (F) hoạt động trao đổi tổ chức phi chính phủ; (F) tình nguyện viên (không quá 90 ngày); (F) thư mời từ các chuyên gia nước ngoài đến Trung Quốc (không quá 90 ngày); (F) các hoạt động lập bản đồ địa lý |
Hoạt động thương mại |
M |
(M) hoạt động thương mại; (M) tham gia vào các cuộc thi; (M) hoạt động thương mại khác |
Du lịch |
L |
(L) du lịch cá nhân; (L) du lịch theo nhóm |
Đoàn tụ gia đình, nuôi dưỡng con cái, thăm người thân thường trú tại Trung Quốc |
Q1 |
(Q1) Ứng viên xin cư trú Trung Quốc để đoàn tụ gia đình, người nộp đơn phải là thành viên gia đình của công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thành viên gia đình của người nước ngoài có tư cách thường trú tại Trung Quốc; (Q1) những người nộp đơn xin nhập cảnh và cư trú vì lý do như chăm sóc nuôi dưỡng. Ở lại Trung Quốc hơn 180 ngày. Các thành viên trong gia đình là chỉ vợ chồng, cha mẹ, con cái, vợ / chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng. |
Q2 |
(Q2) Những người đến thăm họ hàng ở Trung Quốc trong ngắn hạn. Người nộp đơn phải là thành viên gia đình của công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc người thân của người nước ngoài thường trú tại Trung Quốc và ở lại Trung Quốc không quá 180 ngày. |
|
Thăm người thân đang làm việc hoặc học tập tại Trung Quốc hoặc giải quyết các vấn đề cá nhân khác
|
S1 |
(S1) Người nước ngoài đến Trung Quốc dài hạn để thăm người thân đang cư trú tại Trung Quốc với mục đích làm việc, học tập, v.v., người nộp đơn phải là vợ / chồng, cha mẹ, con dưới 18 tuổi hoặc cha mẹ của vợ/chồng của người nước ngoài; (S1) Người vì các vấn đề cá nhân nên muốn ở lại Trung Quốc. Thời gian lưu trú Trung Quốc hơn 180 ngày.
|
S2 |
(S2) Người nước ngoài đến Trung Quốc ngắn hạn để thăm người thân đang cư trú Trung Quốc với mục đích làm việc, học tập, v.v., người nộp đơn phải là thành viên gia đình của người nước ngoài; (S2) Những người cần ở lại Trung Quốc vì những vấn đề cá nhân khác. Thời gian ở lại Trung Quốc không quá 180 ngày. Các thành viên trong gia đình là chỉ vợ chồng, cha mẹ, con cái, vợ / chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng. |
|
Làm việc
|
Z |
(Z) Chuyên gia nước ngoài nhập cảnh để làm việc; (Z) Biểu diễn thương mại; (Z) Trưởng đại diện văn phòng đại diện thường trú của các công ty nước ngoài tại Trung Quốc (Z) Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi; (Z) Tình nguyện viên (hơn 90 ngày); (Z) Nhân viên nhập cư khác đã có giấy phép làm việc được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền của chính phủ Trung Quốc. |
Quá cảnh |
G |
Người quá cảnh qua Trung Quốc. |
Thực hiện các nhiệm vụ phi hành đoàn quốc tế, hàng không, vận chuyển và vận tải đường bộ |
C |
(C) nhân viên phục vụ đoàn tàu quốc tế; (C) thành viên phi hành đoàn máy bay quốc tế (C) thuyền viên và người nhà đi cùng trên các tàu thuyền quốc tế; (C) tài xế lái xe tham gia vận tải đường bộ quốc tế. |
Học tập, tiến tu |
X1 |
Những người học tập tại Trung Quốc trong một thời gian dài. (hơn 180 ngày) |
X2 |
Những người học ngắn hạn ở Trung Quốc. (không quá 180 ngày) |
|
Thu hút nhân tài |
R |
Tài năng cấp cao nước ngoài hoặc những nhân tài chuyên môn mà Trung Quốc đang thiếu hụt và cần. |
Tham gia các hoạt động tin tức |
J1 |
Phóng viên nước ngoài của các cơ quan thông tấn nước ngoài thường trú tại Trung Quốc. (ở lại hơn 180 ngày) |
J2 |
Các phóng viên nước ngoài đến Trung Quốc để phỏng vấn và đưa tin trong ngắn hạn. (không quá 180 ngày) |
|
Định cư |
D |
Người cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc. |